Chiều 6/9, nhóm 6 chuyên gia đến từ nhiều tổ chức trong và ngoài nước đã công bố bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam năm học 2016-2017. Bảng xếp hạng này gồm 49 trên tổng số 100 trường được thực hiện thu thập thông tin và đưa ra kết quả
Ba tiêu chí để đánh giá bao gồm: Các công trình nghiên cứu khoa học (40%), chất lượng giáo dục đào tạo (40%), cơ sở vật chất và quản trị (20%).
Chi tiết cụ thể bảng đánh giá như sau (nguồn: Bảng xếp hạng 49 trường ĐH top đầu VN):
Bảng xếp hạng tổng thể 49 cơ sở giáo dục đại học Việt Nam năm 2017:
Cơ sở giáo dục đại học
|
Điểm xếp hạng tổng thế
|
Vị trí xếp hạng
|
|||
Tổng thể
|
Nghiên cứu khoa học
|
Giáo dục và đào tạo
|
Cơ sở vật chất và quản trị
|
||
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
85.3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Trường ĐH Tôn Đức Thắng
|
72.0
|
2
|
1
|
5
|
24
|
HV Nông nghiệp
|
70.6
|
3
|
4
|
8
|
6
|
Đại học Đà Nẵng
|
68.7
|
4
|
6
|
4
|
18
|
Đại học Quốc gia TPHCM
|
67.8
|
5
|
5
|
2
|
39
|
Trường ĐH Cần Thơ
|
64.6
|
6
|
12
|
6
|
3
|
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
|
64.1
|
7
|
7
|
11
|
25
|
Đại học Huế
|
62.2
|
8
|
14
|
3
|
15
|
Trường ĐH Duy Tân
|
61.1
|
9
|
3
|
16
|
46
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
60.4
|
10
|
9
|
13
|
20
|
Trường ĐH Quy Nhơn
|
59.6
|
11
|
8
|
22
|
22
|
Trường ĐH Mỏ-Địa chất
|
57.8
|
12
|
15
|
10
|
26
|
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2
|
56.9
|
13
|
10
|
34
|
4
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
|
56.7
|
14
|
13
|
25
|
10
|
Trường ĐH Lâm nghiệp
|
56.4
|
15
|
17
|
17
|
9
|
Trường ĐH Thủy lợi
|
56.4
|
16
|
16
|
18
|
11
|
Đại học Thái Nguyên
|
54.2
|
17
|
20
|
7
|
34
|
Trường ĐH Y-Dược TPHCM
|
53.3
|
18
|
18
|
40
|
2
|
Trường ĐH Xây dựng
|
52.9
|
19
|
27
|
9
|
23
|
Trường ĐH Y Hà Nội
|
51.2
|
20
|
11
|
44
|
19
|
Trường ĐH Vinh
|
50.4
|
21
|
24
|
15
|
30
|
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
|
50.2
|
22
|
19
|
23
|
37
|
Trường ĐH Ngoại thương
|
47.3
|
23
|
25
|
35
|
17
|
Trường ĐH Công nghiệp TPHCM
|
46.1
|
24
|
21
|
20
|
48
|
Trường ĐH Đà Lạt
|
45.9
|
25
|
28
|
37
|
12
|
Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội
|
45.7
|
26
|
26
|
12
|
49
|
Trường ĐH Hàng hải
|
45.1
|
27
|
37
|
24
|
7
|
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông
|
44.1
|
28
|
23
|
28
|
45
|
Trường ĐH Thương mại
|
43.4
|
29
|
41
|
14
|
5
|
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
|
43.3
|
30
|
29
|
19
|
43
|
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM
|
41.4
|
31
|
33
|
43
|
13
|
Trường ĐH Luật TPHCM
|
41.3
|
32
|
34
|
45
|
8
|
Trường ĐH Tây Nguyên
|
40.6
|
33
|
32
|
29
|
36
|
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
|
39.7
|
34
|
35
|
26
|
40
|
Trường ĐH Dược Hà Nội
|
39.6
|
35
|
22
|
48
|
27
|
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM
|
39.5
|
36
|
36
|
31
|
33
|
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
39.0
|
37
|
31
|
32
|
42
|
Trường ĐH Hoa Sen
|
37.3
|
38
|
30
|
36
|
47
|
Trường ĐH Hà Nội
|
36.6
|
39
|
40
|
41
|
16
|
HV Tài chính
|
36.0
|
40
|
44
|
27
|
14
|
Trường ĐH Sư phạm TPHCM
|
35.8
|
41
|
38
|
38
|
32
|
Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
35.5
|
42
|
39
|
33
|
29
|
HV Báo chí và Tuyên truyền
|
29.7
|
43
|
49
|
21
|
31
|
Trường ĐH Y-Dược Thái Bình
|
27.4
|
44
|
48
|
30
|
28
|
HV Ngoại giao
|
26.3
|
45
|
43
|
47
|
21
|
Trường ĐH Luật Hà Nội
|
24.4
|
46
|
46
|
39
|
44
|
HV Ngân hàng
|
24.2
|
47
|
47
|
42
|
38
|
Trường ĐH Văn hóa
|
23.7
|
48
|
45
|
46
|
35
|
Trường ĐH Y-Dược Hải Phòng
|
23.2
|
49
|
42
|
49
|
41
|
Ý kiến bạn đọc